Giấy phép mạng xã hội

Nếu bạn đang cân nhắc xin Giấy phép mạng xã hội, hãy để Viettin Law là người đồng hành. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý, chúng tôi tự hào hỗ trợ khách hàng trên khắp mọi miền Tổ quốc – nhanh chóng, hiệu quả và không rào cản. Viettin Law cam kết mang đến giải pháp tối ưu, giúp bạn vững bước trên hành trình phát triển bền vững.

Dịch vụ

Giấy phép mạng xã hội

Giấy phép mạng xã hội là văn bản pháp lý do Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử – Bộ Thông tin & Truyền thông cấp cho tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam có nhu cầu thiết lập và vận hành mạng xã hội.

Mạng xã hội bao gồm: diễn đàn, blog, nền tảng chia sẻ hình ảnh, video, trò chuyện trực tuyến, v.v.

Doanh nghiệp phải có ngành nghề đăng ký phù hợp (mã ngành 6311 và 6312), tên miền hợp lệ, hệ thống kỹ thuật đặt tại Việt Nam và đội ngũ nhân sự đủ điều kiện.

Hồ sơ xin cấp Giấy phép mạng xã hội

  • Đơn đề nghị cấp phép (theo mẫu)

  • Bản sao hợp lệ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đầu tư

  • Đề án hoạt động mạng xã hội: mô tả loại hình dịch vụ, phạm vi, nhân sự, kỹ thuật, tài chính

  • Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội

  • Giấy chứng nhận đăng ký tên miền (ưu tiên tên miền “.vn” còn thời hạn tối thiểu 6 tháng)

  • Thông tin nhân sự: người quản lý nội dung và kỹ thuật (quốc tịch Việt Nam, có bằng cấp phù hợp)

  • Bản demo giao diện trang chủ và chuyên mục

  • Phương án kỹ thuật đảm bảo lưu trữ, bảo mật, xử lý thông tin vi phạm

  • Hợp đồng thuê chỗ đặt máy chủ tại Việt Nam

Lưu ý cụ thể về hồ sơ cấp Giấy phép mạng xã hội

Lưu ý về Đề án thiết lập mạng xã hội:

Đề án thiết lập mạng xã hội phải có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính:

  • Các loại hình dịch vụ; phạm vi;
  • Lĩnh vực thông tin trao đổi;
  • Phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội
  • Thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;

Lưu ý về Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội

Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau:

  • Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội;
  • Quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
  • Quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội;
  • Cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
  • Cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng;
  • Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác;
  • Công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
  • Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.

Cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ thiết lập mạng xã hội

Cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ thiết lập mạng xã hội là Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông).

Đăng ký tư vấn ngay

Đăng ký để nhận tư vấn cùng đội ngũ luật sư hàng đầu tại Viettin Law.

Điều kiện cấp Giấy phép mạng xã hội

Điều kiện về pháp lý và ngành nghề

  • Doanh nghiệp hoặc tổ chức được thành lập hợp pháp tại Việt Nam.

  • Có ngành nghề đăng ký phù hợp, cụ thể là mã ngành:

    • 6311: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan.

    • 6312: Cổng thông tin (trừ hoạt động báo chí).

  • Nếu chưa có mã ngành, cần bổ sung trước khi xin giấy phép.

Điều kiện về kỹ thuật

Hệ thống kỹ thuật phải đảm bảo:

  • Lưu trữ tối thiểu 2 năm các thông tin: tài khoản, IP, thời gian đăng nhập/đăng xuất, nhật ký xử lý nội dung.

  • Phát hiện, cảnh báo, ngăn chặn truy cập trái phép và tấn công mạng.

  • phương án dự phòng để duy trì hoạt động liên tục.

  • Xác thực người dùng bằng số điện thoại Việt Nam hoặc số định danh cá nhân.

  • Chỉ cho phép tài khoản đã xác thực được đăng bài, bình luận, livestream.

Điều kiện về tên miền và máy chủ

  • Phải sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” còn hiệu lực tối thiểu 6 tháng.

  • Dữ liệu người dùng phải được lưu trữ tại hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam.

  • Tên miền không được gây nhầm lẫn với cơ quan báo chí (ví dụ: “báo”, “tin tức”, “truyền hình”…).

Điều kiện về nhân sự

  • Có ít nhất 01 nhân sự quản lý nội dung là người Việt Nam (hoặc người nước ngoài có thẻ tạm trú còn hiệu lực tối thiểu 6 tháng).

  • bộ phận kỹ thuậtbộ phận quản lý nội dung riêng biệt.

  • Nhân sự phải có trình độ chuyên môn phù hợp và khả năng vận hành hệ thống.

Điều kiện về quản lý nội dung và bảo mật

  • thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội đăng tải công khai trên trang chủ.

  • cơ chế cảnh báo và lọc nội dung vi phạm (bộ lọc tự động).

  • Có biện pháp bảo vệ thông tin cá nhân và đảm bảo quyền quyết định của người dùng về việc thu thập, chia sẻ dữ liệu.

  • Có khả năng gỡ bỏ nội dung vi phạm trong vòng 3 giờ khi có yêu cầu từ cơ quan chức năng.

Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép mạng xã hội

Các trường hợp phải sửa đổi, bổ sung giấy phép mạng xã hội

  • Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép trong những trường hợp sau:
  • Thay đổi tên của tổ chức, doanh nghiệp; thay đổi địa điểm đặt máy chủ; thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm; thay đổi, bổ sung nội dung thông tin, phạm vi cung cấp thông tin đối với trang thông tin điện tử tổng hợp; thay đổi loại hình dịch vụ, phạm vi cung cấp dịch vụ đối với mạng xã hội.

Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép mạng xã hội

  • Tổ chức, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị nêu rõ nội dung, lý do cần sửa đổi, bổ sung và các tài liệu chứng minh có liên quan đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử – Bộ văn hóa thể thao và du lịch, tầng 9, tòa nhà 115 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp phép thẩm định, cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép đã cấp. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy phép có văn bản trả lời, nêu rõ lý do

Các vấn đề hay gặp phải

Việc xin cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội là một thủ tục pháp lý phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng đồng thời nhiều điều kiện về pháp lý, kỹ thuậtnhân sự. Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều tổ chức gặp khó khăn ngay từ bước đầu do chưa đăng ký đúng mã ngành kinh doanh hoặc chưa chuẩn bị đầy đủ hồ sơ kỹ thuật theo yêu cầu của Bộ Thông tin & Truyền thông.

Một số doanh nghiệp chưa có đội ngũ nhân sự đủ điều kiện, đặc biệt là người quản lý nội dung phải có quốc tịch Việt Nam hoặc thẻ tạm trú hợp lệ. Ngoài ra, việc xây dựng đề án hoạt độngphương án kỹ thuật thường bị đánh giá là sơ sài, thiếu tính khả thi hoặc không đáp ứng yêu cầu lưu trữ, bảo mật và xác thực người dùng.

Không ít trường hợp bị từ chối cấp phéptên miền gây nhầm lẫn với cơ quan báo chí, hoặc hệ thống máy chủ không đặt tại Việt Nam. Việc không cập nhật kịp thời các quy định mới cũng khiến nhiều doanh nghiệp mất thời gian, chi phí và cơ hội triển khai dự án.

Viettin Law giúp khách hàng giải quyết các vấn đề trên

Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Viettin Law đã đồng hành cùng hàng ngàn doanh nghiệp. Trong đó đã hỗ trợ rất nhiều doanh nghiệp xin cấp Giấy phép mạng xã hội thành công.

Chúng tôi hiểu rõ những vướng mắc mà doanh nghiệp thường gặp phải – từ chuẩn bị hồ sơ, ký quỹ ngân hàng, đến đáp ứng điều kiện chuyên môn. Viettin Law cam kết mang đến quy trình tư vấn đơn giản, minh bạch, hỗ trợ trọn gói từ A đến Z, giúp khách hàng nhận được giấy phép đúng hạn, tiết kiệm thời gian và tránh rủi ro pháp lý.

Đăng ký tư vấn ngay

Đăng ký để nhận tư vấn cùng đội ngũ luật sư hàng đầu tại Viettin Law.

Quy trình xin giấy phép mạng xã hội

Với quy trình tinh gọn và tối ưu, Viettin Law cam kết mang đến dịch vụ nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, giúp khách hàng tập trung vào kinh doanh mà không phải lo lắng về thủ tục pháp lý.

Tư vấn điều kiện và rà soát pháp lý

Viettin Law tiếp nhận thông tin từ khách hàng, đánh giá điều kiện pháp lý, ngành nghề đăng ký, tên miền, nhân sự và hệ thống kỹ thuật. Chúng tôi tư vấn chi tiết các yêu cầu theo Nghị định 72/2013/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi mới nhất.

Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ

Chúng tôi hỗ trợ soạn thảo toàn bộ hồ sơ: đơn đề nghị, đề án hoạt động, thỏa thuận sử dụng dịch vụ, sơ yếu lý lịch nhân sự, bản demo giao diện và phương án kỹ thuật. Hồ sơ được rà soát kỹ lưỡng để đảm bảo đúng mẫu và đầy đủ.

Đại diện nộp hồ sơ và làm việc với Bộ TT&TT

Viettin Law thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử – Bộ Thông tin & Truyền thông, theo dõi tiến trình xử lý và hỗ trợ bổ sung nếu có yêu cầu. Chúng tôi cũng hỗ trợ chuẩn bị khi có yêu cầu thẩm định thực tế.

Nhận kết quả và bàn giao giấy phép

Sau khoảng 25–30 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, giấy phép sẽ được cấp. Viettin Law bàn giao kết quả tận nơi và tư vấn các bước tiếp theo để khách hàng triển khai vận hành mạng xã hội đúng quy định pháp luật.

Phản hồi từ khách hàng

Phản hồi tích cực từ khách hàng là minh chứng cho chất lượng dịch vụ tại Viettin Law.

Chúng tôi luôn lấy niềm tin và sự hài lòng của khách hàng làm động lực để không ngừng hoàn thiện và phát triển.

Đăng ký tư vấn

Nhận tư vấn dịch Giấy phép mạng xã hội ngay bằng cách điền thông tin bên dưới!

Các câu hỏi thường gặp

Ngành nghề để thiết lập mạng xã hội:

Mã ngành: 6312 – Cổng thông tin

Chi tiết: mạng xã hội

Mã ngành: 6311 – Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan

Giấy phép thiết lập mạng xã hội do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép và quản lý.

Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội nộp hồ sơ tại Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông), địa chỉ: Tầng 9, tòa nhà 115 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội.

Sau khi được cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội, tổ chức, doanh nghiệp phải thực hiện chế độ báo cáo như sau:

  • Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ mỗi năm một lần và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
  • Nội dung báo cáo định kỳ theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Thời hạn báo cáo: Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội có trách nhiệm gửi báo cáo trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
  • Hình thức gửi báo cáo: nộp qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Giấy phép được cấp phép tối đa là 10 năm và gia hạn không quá 02 lần; mỗi lần không quá 02 năm.

Thủ tục xin cấp giấy phép khi thiết lập mạng xã hội không có lệ phí nhà nước.

Bài viết liên quan

Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định như thế nào? Kinh doanh thể thao có cần phải xin giấy phép không? ♦ Căn cứ pháp lý: Nghị định 106/2016/NĐ-CP;  Nghị định 142/2018/NĐ-CP; Kinh doanh hoạt động thể thao là việc sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao để cung cấp […]

...

Hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định cụ thể như thế nào? Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm những nội dung gì? ♦ Căn cứ pháp lý: Nghị định 106/2016/NĐ-CP; Nội dung giấy chứng nhận đủ điều […]

...

Việc công bố chất lượng mỹ phẩm đặc biệt là công bố mỹ phẩm nhập khẩu trước khi lưu hành là thủ tục bắt buộc trong điều kiện kinh doanh ngành nghề này. Vậy hồ sơ công bố lưu hành mỹ phẩm gồm những tài liệu gì? Căn cứ pháp lý Nghị định số 117/2020/NĐ-CP […]

...